Introducing 

Prezi AI.

Your new presentation assistant.

Refine, enhance, and tailor your content, source relevant images, and edit visuals quicker than ever before.

Loading…
Transcript

BÀI 4:

ĐỘT BIẾN GEN

18/09/2018

CROSSWORD

A

H

Ò

U

V

N

Ù

I

G

Đ

E

R

N

O

P

O

T

C

G

A

Đ

N

Ơ

Z

L

O

C

Đ

B

I

T

Ã

P

H

Ê

I

N

M

A

E

H

Ò

U

I

Đ

N

G

N

H

À

Ù

N

G

V

N

Câu 2: Các gen cấu trúc có liên quan về chức năng thường được phân bố liền nhau thành từng cụm có chung một cơ chế điều hòa được gọi là?

Câu 1: Gen có thể hoạt động được khi mỗi gen hoặc ít nhất một nhóm gen (opêron) phải có?

Câu 5: Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn nào?

Câu 3: Chất cảm ứng trong sự điều hòa hoạt động gen của opêron Lac?

Câu 4: Điền vào chỗ trống "Vùng vận hành là trình tự nuclêôtit ......, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã"

Câu 7: Vùng nào trên opêron mà tại đó prôtêin có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã?

Câu 6: Gen nào khi hoạt động sẽ tổng hợp prôtêin ức chế?

I. KHÁI NIỆM VÀ CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN GEN

CÁC DẠNG

ĐỘT BIẾN ĐIỂM

ĐẶC ĐIỂM

  • Đột biến gen: là những biến đổi về cấu trúc gen liên quan đến 1 cặp nuclêôtit (đột biến điểm) hay 1 số cặp nuclêôtit
  • Thể đột biến: Là những cá thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.

KHÁI NIỆM

Đột biến thay thế 1 cặp nu G-X bằng T-A

Đột biến mất 1 cặp nu

A-T

Thay đổi trình tự axit amin trong prôtêin làm thay đổi chức năng của prôtêin

Đột biến thêm 1 cặp nu

T-A

Gen mới

  • Mã di truyền: Sai tại vị trí mã di truyền bị đột biến

Ví dụ: Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm gây thiếu máu do đột biến gen thay thế cặp A –T thành T – A

  • Số nuclêôtit: Không đổi
  • Số liên kết hyđro: Tăng 1 thay A-T bằng G-X

Giảm 1 thay G-X bằng A-T

Không đổi thay A-T bằng T-A

Thay

thế

1

cặp nuclêôtit

  • Số axit amin: Không đổi
  • Mã di truyền: Sai toàn bộ kể từ vị trí xảy ra đột biến trở đi
  • Số nuclêôtit: Giảm 2
  • Số liên kết hyđro: Mất 1 cặp A-T giảm 2

Mất 1 cặp G-X giảm 3

Mất

1

cặp nuclêôtit

  • Số axit amin: Giảm 1
  • Mã di truyền: Sai toàn bộ kể từ vị trí xảy ra đột biến trở đi
  • Số nuclêôtit: Tăng 2
  • Số liên kết hyđro: Thêm 1 cặp A-T tăng 2

Thêm 1 cặp G-X tăng 3

Thêm

1

cặp nuclêôtit

  • Số axit amin: Không đổi

ĐẶC ĐIỂM

  • Làm thay đổi trình tự nuclêôtit
  • Tất cả các gen đều có thể bị đột biến nhưng với tần số rất thấp
  • Đột biến gen có thể xảy ra trong tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục

NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ PHÁT SINH ĐỘT BIẾN GEN

Nguyên Nhân

bên ngoài

  • Tác nhân vật lí
  • Hóa học
  • Sinh học ngoại cảnh

bên

trong

  • Rối loạn sinh lí, hóa sinh của tế bào

CƠ CHẾ

a) Sự kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN

Bazơ nitơ thuộc dạng hiếm, có những vị trí liên kết hiđrô bị thay đổi khiến chúng kết cặp không đúng trong quá trình nhân đôi dẫn đến phát sinh đột biến gen

CƠ CHẾ

b) Tác động của tác nhân gây đột biến

Tác nhân sinh học

Tác nhân vật lí: ( tia tử ngoại) có thể làm cho hai bazơ timin trên cùng một mạch ADN liên kết với nhau

→phát sinh đột biến gen.

Tác nhân hóa học: (5-brôm uraxin (5BU)) là chất đồng đẳng của timin gây thay thế A-T bằng G-X

Virus Hecpet

Virus viêm gan B

HẬU QUẢ VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐỘT BIẾN GEN

1. Hậu quả của đột biến gen

2. Vai trò và ý nghĩa

b) Đối với thực tiễn:

Cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn giống, tạo ra các giống mới

a) Đối với tiến hóa:

  • Làm xuất hiện alen mới.
  • Cung cấp nguyên liệu di truyền cho tiến hoá

  • Đa số có hại, giảm sức sống, gen đột biến làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp prôtêin.
  • Một số có lợi hoặc trung tính
Learn more about creating dynamic, engaging presentations with Prezi