Introducing 

Prezi AI.

Your new presentation assistant.

Refine, enhance, and tailor your content, source relevant images, and edit visuals quicker than ever before.

Loading…
Transcript

CÔNG NGHỆ XỬ LÍ NƯỚC THẢI MBBR

MEMBERS

-Nguyễn Minh Mẫn

-Lê Việt Cường

-Huỳnh Huy Hoàng

-Nguyễn Thiên Lộc

-Phan Thanh Phúc Lộc

-Nguyễn Tấn Nam Tân

GIỚI THIỆU

MBBR

MBBR là được viết tắt từ Moving Bed Biofilm Reactor - Đây là quá trình xử lý nhân tạo mà trong đó sử dụng các vật liệu là giá thể cho vi sinh dính bám vào để sinh trưởng và phát triển, là sự kết hợp giữa Aerotank truyền thống và lọc sinh học hiếu khí.

Bể MBBR là quá trình xử lý bằng lớp màng biofilm với sinh khối phát triển trên giá thể mà những giá thể này lại di chuyển tự do trong bể phản ứng và được giữ bên trong bể phản ứng. Đồng thời chúng không cần quá trình tuần hoàn bùn giống như các phương pháp xử lý bằng màng biofilm khác, vì vậy nó tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình xử lý bằng phương pháp bùn hoạt tính trong bể, bởi vì sinh khối ngày càng được tạo ra trong quá trình xử lý

Cũng giống như bể Aerotank truyền thống, bể MBBR hiếu khí cũng cần một bể Anoxic (MBBR thiếu khí) để đảm bảo khả năng xử lý Ni-tơ trong nước thải. Thông thường, thể tích của màng MBBR sẽ <50% thể tích bể là phù hợp nhất

CẤU TẠO

Bể cấu tạo đơn giản là một khối hình chữ nhật ở trong có bố trí hệ thống phân phối khí (Dĩa thôi khí, ống phân phối khí) nhằm tăng cường lượng oxy hòa tan (DO trong nước)

Phân loại :

CẤU TẠO

Giá thể vi sinh di động MBBR có hình dạng tròn, phía trong có cấu tạo giống tổ ong, bề mặt có nhiều nếp nhăn gấp làm tăng diện tích tiếp xúc bề mặt .Giá thể vi sinh MBBR có chất liệu từ HDPE (High-density polyethylene) hay còn gọi là PEHD (polyethylene high-density) là vật liệu nhựa nhiệt dẻo mật độ cao,có tỷ trọng nhẹ hơn nước.

Đặc điểm giá thể sinh học

- Tính kị nước và khả năng bám dính cao, chiếm khoảng không gian ít;

- Kích thước nhỏ nhưng cấu trúc bề mặt lớn đảm bảo mật độ vi sinh bám dính cao hơn phương pháp bùn hoạt tính truyền thống;

- Không bị ảnh hưởng bởi hình dạng bể, có thể sử dụng cho tất cả các bể kị khí, hiếu khí, thiếu khí;

- Thời gian sử dụng lâu dài;

- Vật liệu làm giá thể phải có tỉ trọng nhẹ hơn nước, đảm bảo điều kiện lơ lửng trong môi trường, luôn chuyển động trong bể nhờ hệ thống thổi khí và cách khuấy, đặc điểm này đảm bảo yêu cầu mật độ bám dính của vi sinh vào giá thể cao đạt hiệu quả xử lý tốt nhất trong toàn bể;

- Mật độ giá thể trong bể cũng là yếu tố quan trọng cần quan tâm, giá trị tối ưu trong khoảng 25-50%, và không được vượt qua 67%.

Dưới đây là một số loại giá thể sinh học thường được sử dụng trong công nghệ MBBR:

-Sau khi thả giá thể vi sinh di động MBBR vào bể từ 15-20 ngày, trên bề mặt xuất hiện lớp màng tập hợp các quần thể vi sinh vật hay còn gọi là màng sinh học

-Các chất bẩn và oxi khếch tán trong nước được màng sinh học hấp thụ làm thức ăn, các sản phẩm sau khi được vi sinh phân hủy sẽ được trả lại môi trường nước, nước sẽ được lọc sạch.

-Lớp màng nhờ hấp thụ chất bẩn mà ngày càng dày lên, oxi tiếp xúc nhiều ở lớp ngoài cùng, tiếp xúc ít ở lớp giữa và hầu như không vào được lớp trong cùng. Sự giảm oxi qua các lớp hình thành nên môi trường hiếu khí, thiếu khí và kỵ khí trên màng sinh học. Chủng vi sinh phong phú làm tăng khả năng phân hủy sinh học các chất bẩn trong nước.

-Sau khi dày lên ở một mức độ nhất định, dưới tác dụng của dòng nước, lớp màng này bong ra thành bùn trả lại môi trường nước, chỉ còn lớp mỏng trên giá thể , nó lại tiếp tục chu kỳ hấp thụ thức ăn rồi lại bong ra, cứ như vậy chúng lọc sạch chất bẩn trong nước thải

NGUYÊN LÍ HOẠT ĐỘNG

1.Phạm vi áp dụng :

Công nghệ MBBR được áp dụng trong ngành xử lý nước thải, đặc biệt là nước thải có ô nhiễm sinh học riêng rẽ hoặc đồng thời của các hợp chất cơ bản (BOD,N,P) một số nghành và lĩnh vực như:

– Nước thải ngành công nghiệp thực phẩm (nước sản xuất bia, tinh bột sắn, sữa, chế biến thủy sản.. )

– Nước thải sinh hoạt áp dụng cho khách sạn, nhà hàng, Resort, và nước thải sinh hoạt các nhà máy trong các khu công nghiệp,…).

– Nước thải bệnh viện, phòng khám, trạm y tế.

2.Điều kiện áp dụng :

Muốn hiệu quả xử lý cao, đồng thời tiết kiệm diện tích -> hãy sử dụng công nghệ MBBR

PHẠM VI & ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG

ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM

*Ưu điểm

-Mật độ vi sinh vật xử lý trên một đơn vi thể tích khá cao, cao hơn so với hệ thống xử lý nước thải bằng phương pháp bùn hoạt tính lơ lửng. Chính vì thế mà tải trọng hữu cơ của bể MBBR cao hơn.

-Chủng loại vi sinh vật đặc trưng với lớp màng Biofilm phát triển tuỳ thuộc vào loại chất hữu cơ cũng như tải trọng hữu cơ có trong bể xử lý.

-Hiệu quả xử lý các thành phần ô nhiễm trong nước thải cao.

-Hệ thống dễ vận hành.

-Tiết kiệm khá nhiều diện tích xây dựng, hệ thống MBBR nhỏ hơn rất nhiều so với các hệ thống xử lý hiếu khí cả về nước thải công nghiệp và sinh hoạt.

-Chi phí bảo trì, bảo dưỡng thấp

-Giảm thiểu mùi hôi ở quá trình xử lý sinh học

-Mật độ vi sinh trong bể sinh học cao, do vậy tải trọng hữu cơ của giá thể vi sinh di động MBBR rất cao

*Nhược điểm

-Công nghệ xử lý nước thải công nghiệp MBBR yêu cầu các công trình phụ phía sau như các công trình lắng, lọc. Đây là yếu tố quan trọng và cũng là nhược điểm của công nghệ MBBR đối với hệ thống xử lý nước thải.

-Khả năng bám dính của các vi sinh vật phụ thuộc vào chất lượng của các giá thể, các giá thể này thương dễ vỡ sau một thời gian sử dụng

MỘT SỐ CÔNG THỨC TÍNH TOÁN

*Kích thước bể MBBR

-Thể tích phản ứng của bể MBBR được xây dựng theo công thức sau:

Trong đó:

+Q : lưu lượng nước thải,

+S0: BOD5 của nước thải dẫn vào bể (mg/l).

+S : BOD5 hòa tan của nước thải ra khỏi bể (mg/l).

*Kích thước bể MBBR

-Thể tích giá thể trong bể MBBR được xác định theo công thức.

Trong đó:

+LTN : Tổng thể tích của tổng nito cần nitrat hóa, LTN = α x TKN x Q,

+TKN : Tổng nito trong nước thải vào hệ thống xử lý sinh học, (g/m3)

+Q : Lưu lượng nước thải, (m3/h)

+ r : tốc độ nitrat không đổi của lớp tiếp xúc, chọn

+ Mp : Thể tích lớp vật liệu tiếp xúc trong bể chiếm từ 25 – 50%

Vậy thể tích của bể MBBR là W = Wpu + Wgt (m3)

Chiều cao bảo vệ : hbv = 0.5m

-Diện tích mặt bằng bể

-Thời gian lưu nước trong bể:

-Tốc độ tăng trưởng của bùn tính theo công thức:

-Lượng bùn hoạt tính sinh ra trong một ngày:

-Tổng cặn lơ lửng sinh ra theo độ tro của cặn Z .

-Lưu lượng xả bùn Q xả theo công thức sau:

Trong đó:

+Qra : Lưu lượng nước đã xử lý đi ra khỏi bể lắng (m3/ngày)

+Xra : Nồng độ bùn hoạt tính trong nước ra khỏi bể lắng (mg/l)

+Qxả : Lưu lượng bùn xả ra (m3/ngày)

+XT : Nồng độ bùn hoạt tính trong lưu lượng bùn xả ra = 7000 (mg/l)

+WT : Thể tích bể MBBR (m3)

+X : Nồng độ bùn hoạt tính trong bể MBBR (mg/l)

+θc : Thời gian lưu bùn (ngày)

THANKS FOR LISTENING!

Learn more about creating dynamic, engaging presentations with Prezi