Introducing
Your new presentation assistant.
Refine, enhance, and tailor your content, source relevant images, and edit visuals quicker than ever before.
Trending searches
Phân Kali
Phân kali cung cấp cho cây trồng nguyên tố kali dưới dạng ion k+, thường là hai muối kali clorua và kali sunfat , ngoài ra còn có 1 số phân kali khác.a
Phân Kali cung cấp cho cây trồng nguyên tố Kali dưới dạng ion K+
Vai trò chủ yếu trong việc chuyển hoá năng lượng
trong quá trình đồng hoá các chất dinh dưỡng của cây xanh
Tăng cường sức chống rét, chống sâu bệnh và chịu
hạn: Tạo cho cây cứng chắc, ít đổ ngã
Tăng hàm lượng đường trong quả làm cho màu sắc
quả đẹp tươi, làm cho hương vị quả thơm và làm
tăng khả năng bảo quản của quả.
Độ dinh dưỡng của phân kali được tính bằng
phần trăm khối lượng K2O tương ứng với lượng
K có trong thành phần phân bón.
Vd: Bụi xi măng có 14 – 38 % K2O
KCl Chứa 56 – 60 % K2O
K2SO4 Có 45 – 48 % K2O là loại muối kết tinh,
tan trong nước.
Phân kali-magie sunphat : Phân có hàm lượng K2O: 20 – 30%;
MgO: 5 – 7%; S: 16 – 22%.
Phân "Agripac" của Canada có hàm lượng K2O là 61%.
=>> Hàm lượng kali có trong phân để đánh giá
độ dinh dưỡng của loại phân đó
Phân kali clorua (phân MOP): Tồn tại chủ yếu ở dạng bột, màu hồng. Ngoài ra, còn có dạng tinh thể màu xám đục hoặc xám trắng. Hàm lượng kali nguyên chất là 50 – 60%. Phân kali clorua là loại phân chua sinh lý, để khô độ rời tốt, dễ sử dụng. Tuy nhiên, nếu bảo quản không tốt, để ở nơi có độ ẩm cao, phân bị ẩm, vón cục sẽ khó sử dụng. Phân phù hợp với nhiều loại cây trồng, trên nhiều loại đất khác nhau để bón lót hoặc bón thúc. Không bón phân này cho các loại cây hương liệu, chè, cà phê…
Phân Kali sunphat
Phân kali sunphat: Có dạng tinh thể nhỏ, mịn, có màu trắng. Dễ tan trong nước, ít hút ẩm. Hàm lượng kali là 45 – 50% và lưu huỳnh 18%. Đây là loại phân chua sinh lý, nếu sử dụng thời gian dài sẽ làm tăng độ chua của đất, cần bón thêm vôi để khử chua. Phân sunphat kali thích hợp cho nhiều loại cây trồng, đặc biệt là cây có dầu, rau cải, thuốc lá, chè, cà phê…
Phân Kali Nitrat
Kali nitrat (KNO3): Chứa 46% K2O và 13% N, dạng kết tinh, màu trắng. Là loại phân quý, đắt tiền nên KNO3 thường dùng phun lên lá hoặc bón gốc cho các cây có giá trị kinh tế cao. Phun lên lá ở nồng độ thích hợp còn kích thích cây ra hoa sớm và đồng loạt.
Quặng Kali Clorua thường lẫn NaCl.
Loại NaCl người ta hoà tan và kết tinh phân đoạn
Dùng phương pháp tuyển nổi HydroClorua Octadexelamin ( C18H37NH2.HCl)
Phân bón Kali Sunfat chủ yếu
K2SO4.MgSO4.6H2O2(KCl.MgSO4.3H2O)+ nH2O = K2SO4.MgSO4.6H2O + MgCl2
Tỷ lệ K/Mg là 1:6
Dây chuyền công nghệ : Quặng → Hòa tan → Kết tinh → Lọc
Tạ Khánh Đăng Nguyễn Ngọc Bảo Trâm Nguyễn Doanh Thu Hằng Nguyễn Thị Xuân Mai Nguyễn Thùy Duyên Đỗ Yến Nhi Nguyễn Thu Huyền Nguyễn Ngọc Bảo An Nguyễn Hoàng Thái Uy