CÁC LOẠI XI MĂNG ĐẶC BIỆT
Để chế tạo Xi măng đặc biệt ???
Điều chỉnh thành phần khoáng vật và cấu trúc của clanke xi măng
Dùng các phụ gia vô cơ và hữu cơ
Điều chỉnh độ mịn và thành phần hạt của xi măng
Xi măng ít tỏa nhiệt
Xi măng pooclang rắn nhanh
Công dụng
Chế tạo các sản phẩm BTCT lắp ghép
Thành phần
Không nên sử dụng để chế tạo các kết cấu khối lớn hoặc trong môi trường ăn mòn sunfat
Xi măng rắn nhanh có hàm lượng C3S và C3A không nhỏ hơn 60-65% được nghiền mịn hơn để có tỷ lệ diện tích đạt đến 3500-4000 Cm2/g
Tính chất
Các chỉ tiêu cơ lý được quy định trong bảng 1 và 2 TCVN 9488:2012
Xi măng pooclang trắng và màu
Công dụng
Clinke của xi măng trắng được sản xuất từ đá vôi và đất sét sạch, nung bằng nguyên liệu không có tro (khí đốt)
Xi măng màu được chế tạo bằng cách nghiền chung các chất tạo màu vô cơ với clinke xi măng trắng
Thành phần
Xi măng trắng và màu được dùng trong vữa và bê tông trang trí
Sử dụng: Xi măng pooclăng ít tỏa nhiệt được sử dụng để thi công các công trình xây dựng thủy điện, thủy lợi, giao thông, v.v… công trình có thể tích bê tông khối lớn.
Bảo quản: Xi măng pooclăng ít tỏa nhiệt phải bảo quản giống như các loại xi măng pooclăng thường để chống ẩm.
Xi măng pooclang có phụ gia hạt mịn hoạt tính
Xi măng nở và xi măng không co ngót
Xi măng pooclăng ít tỏa nhiệt là sản phẩm nghiền mịn từ clinke của xi măng pooclăng ít tỏa nhiệt với thạch cao.
C3S <35%, C2S >40%, C3A<7%
Thành phần
Xi măng nở là loại chất kết dính tổ hợp của một số chất kết dính hoặc của nhiều loại ximăng. Có nhiều thành phần gây nở, nhưng hiệu quả nhất là 3CaO.AlO23.3CaSO4.31H2 O.
Tính chất
Phụ gia hạt mịn là phụ gia khi nhào trộn với vôi rắn trong không khó và nước thì tạo ra một loại hồ có khả năng rắn chắc trong nước
Xi măng nở chống thấm nước là chất kết dính rắn nhanh. Nó được sản xuất bằng cách trộn lẫn xi măng aluminat (70%), thạch cao (20%) và hyđroaluminat canxi cao kiềm (10%).
Rắn nhanh trong điều kiện dưỡng hộ hơi ngắn, có độ đặc và tính chống thấm nước cao, có khả năng nở trong nước và trong không khí
Xi măng pooclăng nở chống thấm nước cũng là chất kết dính trong nước, được chế tạo bằng cách nghiền chung clinke của xi măng poolăng (58 – 63%), xỉ hoặc clinke aluminat (5-7%), xỉ lò cao hoạt hóa hoặc các phụ gia hoạt tính khác (23 – 28%)
Xi măng có phụ gia hữu cơ
Công dụng
Được sử dụng cho kết cấu bê tông chống thấm hoặc ở các chi tiết mối nối
Phụ gia hoạt động bề mặt được sử dụng rộng rãi
Xi măng pooclang puzolan
Xi măng pooclang muội silic
Tính chất
Xi măng xỉ lò cao
Thành phần
Làm tăng độ dẻo cho bê tông và vữa
Được sản xuất bằng cách nghiên cứu clanke với puzolan và thạch cao
Thành phần
Chứa muội silic siêu mịn khoảng 5-10% so với lượng xi măng
Tính chất
Puzolan có nguồn gốc trầm tích được dùng với hàm lượng 20-30%, có nguồn gốc núi lửa thì được dùng với hàm lượng 35-40%
Được sản xuất bằng cách nghiền cung clanke với xỉ lò cao hoạt hóa hay xỉ nhiên liệu với thạch cao
Tính chất
Có tính bền nước tốt hơn xi măng pooclang thường
Lượng xỉ dùng 21-60%
( so với lượng xi măng)
Thành phần hóa học
(Phản ứng puzolan hóa)
Ở trong môi trường không khí nó bị co ngót nhiều và thường giảm cường độ
Có hàm lượng CaO tự do thấp nên bền hơn xi măng pooclăng thường, lượng nhiệt tỏa ra khi rắn chắc cũng nhỏ hơn 2 - 2,5 lần.
Ở điều kiện thường nó rắn chắc chậm hơn xi măng pooclang nhưng ở nhiệt độ cao lại nhanh hơn
Có chất lượng cao, giá thành cao hợn và dùng để chế tạo bê tông chất lượng cao
Giảm lượng nước nhào trộn
Công dụng
Xi măng pooclăng puzolan được sử dụng cho các công trình trong nước như hải cảng, kênh mương, đập nước, ngoài ra còn dùng xi măng pooclăng puzolan cho những công trình có kết cấu khối lượng lớn vì nó tỏa nhiệt ít.
Do lượng nhiệt tỏa ra ít nên xi măng pooclăng xỉ hạt lò cao được sử dụng để xây dựng các công trình có thể tích bê tông khối lớn. Ngoài ra xi măng này còn được sử dụng để xây dựng các loại công trình khác như xi măng pooclăng thường.
Giảm lượng dùng xi măng
Tăng độ đặc và chống thấm cho bê tông
Tùy theo nhiệt thủy hóa và cường độ chịu nén, xi măng pooclăng ít tỏa nhiệt được phân ra làm ba loại: PCLH30A, PCLH30, PCLH40.
Xi măng hỗn hợp
Xi măng bền axit
Thành phần
Hỗn hợp mịn canhke xi măng với thạch cao và phụ gia
Tính chất
Xi măng pooclang bền sunfat
MgO < 5%, Phụ gia <40%
Gồm 3 mác PCB30, PCB40, PCB 50
Tiêu chí chất lượng quy định trong TCVN 6260:2009
Công dụng
Được dùng để chế tạo bê tông và BTCT dùng trong môi trường có muối sunfat
Công dụng
Xây dựng các kết cầu nền móng, công trình tiếp xúc với nước, với đất, công trình thoát lũ ra biển,... công trình ngập mặn,...
Xi măng pooclăng bền sunfat tỏa nhiệt ít hơn và khả năng chống ăn mòn sunfat tốt hơn xi măng pooclăng thường
Xi măng pooclăng bền sunfat là sản phẩm được nghiền mịn từ clanke xi măng pooclăng bền sunfat với thạch cao
Được sản xuất như xi măng thường nhưng thành phần khoáng vật được quy định chặt chẽ hơn, đặc biệt phải hạn chế thành phần C3A. Có thể sử dụng phụ gia <1%.
Xi măng aluminat được sử dụng để chế tạo bê tông, vữa rắn nhanh và chịu nhiệt, chế tạo xi măng nở
Thành phần
không sử dụng ở nhiệt độ thấp, môi rường kiềm, môi trường hơi nước, hay nước sôi.
Nó được sản xuất bằng cách nghiền clinke chứa aluminat canxi thấp kiềm CaO.Al2O3 là chất quyết định tính rắn nhanh và các tính chất khác của xi măng aluminat. Trong xi măng còn chứa tỷ lệ nhỏ các aluminat canxi khác như CaO.2AlO23, 2CaO.Al2O3.SiO2 và một ít khoáng belit (C2S).
Tính chất
Xi măng aluminat có cường độ cao chỉ khi nó rắn chắc trong điều kiện nhiệt độ ôn hoà (không lớn hơn 25oC). Vì vậy xi măng không nên dùng cho bê tông khối lớn và không nên gia công nhiệt ẩm.
Mác của xi măng aluminat được xác định ở độ tuổi 3 ngày như sau: 400; 500 và 600 (xi măng poolăng thường phải sau 28 ngày mới đạt được mác như vậy).