Date 1
là những nhóm quan hệ xã hội giữa “người với người”, phát sinh trong cuộc sống hàng ngày.
Vậy trong cuộc sống thường ngày thì con người phát sinh những mối quan hệ gì ???
- Quan hệ tài sản
- Quan hệ nhân thân
Nguyên tắc + quy phạm
QH.Nhân thân
QH.Tài sản
- Là những quan hệ xã hội gắn liền và thông qua 1 tài sản dưới dạng 1 tư liệu sản xuất, 1 tư liệu tiêu dùng dịch vụ tạo ra 1 tài sản nhất định.
- Là những quan hệ giữa người với người liên quan đến tài sản
- Tính chất:
+ "Hàng hóa - tiền tệ"
+ Đền bù tương đương trong trao đổi
1. Khái niệm
- Là những quan hệ xã hội phát sinh từ một giá trị tinh thần
2. Đặc điểm
- Luôn gắn liến với một chủ thể nhất định, không thể chuyển dịch cho chủ thể khác
- Không có tính chất "giá trị kinh tế" và nội dung tài sản
Gắn liền với tài sản Không gắn liền với tài sản
- Là những giá trị nhân thân khi được xác lập sẽ làm phát sinh quan hệ tài sản
- Là những quan hệ xã hội có thuộc tính gắn liền với đời sống tinh thần của một con người và không thể tách rời quan hệ đó
Nguồn
- Hiến pháp (1992)
- Bộ luật dân sự
- Các văn bản pháp luật khác có liên quan : luật sở hữu trí tuệ, luật doanh nghiệp(2005), luật hôn nhân và gia đình(2000),…
- Điều ước quốc tế
2.
14/6/2005
11/2015
28/10/1995
3.
1.
- Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức, lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng
- Bảo đảm sự bình đẳng và an toàn pháp lý trong quan hệ dân sự
=> đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần của nhân dân -> thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội
Phương pháp điều chỉnh
1.1) Bình đẳng
- Không có sự phân biệt
- Các chủ thể luôn độc lập với nhau không bên nào có quyền ra lệnh cho bên nào
1.2) Tự thỏa thuận
- Giao dịch xuất phát từ chính các bên chủ thể -> bảo vệ lợi ích của chính mình
Bồi thường
là trách nhiệm của các chủ thể trong các quan hệ pháp luật dân sự khi hành vi của họ đã gây ra thiệt hại và có đủ các điều kiện theo yêu cầu của pháp luật dân sự
Các chế định cơ bản
1. Khái niệm
Tài sản bao gồm vật, tiền, giấy tờ có giá trị và các quyền tài sản
Hiện có
Quyền tài sản là quyền trị giá được bằng tiền, có thể chuyển giao trong giao dịch dân sự.
Tương lai
2. Phân loại
bao gồm
1. Đất đai
2. Nhà, công trình xây dựng gắn liến với đất đai
3. Các loại tài sản khác gắn liền với đất đai
4. Tài sản khác theo quy định của pháp luật
Điều 107 Bộ luật dân sự Việt Nam năm 2015
là những tài sản không phải là bất động sản
Điều 107 Bộ luật dân sự Việt Nam năm 2015
Mục đích
Động sản
Bất động sản
Tác động bên ngoài
là những quyền và nghĩa vụ pháp lý của các chủ sở hữu trong việc chiếm hữu, sử dụng và định đoạt tài sản. Bao gồm :
Chiếm hữu
Sử dụng
Định đoạt
Chiếm hữu
Bất hợp pháp
Hợp pháp
Ngay tình
Không ngay tình
- Do lao động, do hoạt động sản xuất, kinh doanh hợp pháp
- Được chuyển quyền sở hữu theo thỏa thuận hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
- Thu hoa lợi, lợi tức
- Tạo thành vật mới do sáp nhập, trộn lẫn, chế biến
- Được thừa kế tài sản
- Chiếm hữu trong các điều kiện do pháp luật quy định đối với vật vô chủ, vật bị đánh rơi,…
- Chiếm hữu tài sản không có căn cứ pháp luật nhưng ngay tình, liên tục, công khai, phù hợp với quy định của pháp luật
- Chủ sở hữu chuyển quyền sở hữu của mình cho người khác
- Chủ sở hữu từ bỏ quyền sở hữu của mình
- Tài sản bị tiêu hủy
- Tài sản bị xử lý để thực hiện nghĩa vụ của chủ sở hữu
- Tài sản bị trưng mua
- Tài sản bị tịch thu
- Vật bị đánh rơi, bị bỏ quên…mà người khác đã được xác lập quyền sở hữu
- Các trường hợp khác do pháp luật quy định
Kiện
đòi tài sản.
yêu cầu đòi bồi thường thiệt hại.
yêu cầu ngăn chặn hoặc chấm dứt hành vi cản trở trái phép đối với việc thực hiện quyền sở hữu, quyền chiếm hữu hợp pháp.
1. Quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản là bất động sản được đăng ký theo quy định của Bộ luật này và pháp luật về đăng ký tài sản.
2. Quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản là động sản không phải đăng ký, trừ trường hợp pháp luật về đăng ký tài sản có quy định khác
3. Việc đăng ký tài sản phải được công khai
Các chế định cơ bản
Định nghĩa : là sự thoả thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự
Phân loại hợp đồng dân sự
Căn cứ vào mức độ tương ứng về quyền và nghĩa vụ mỗi bên
Căn cứ vào sự phụ thuộc lẫn nhau về hiệu lực giữa quan hệ hợp đồng
Căn cứ vào chủ thể được hưởng lợi từ hợp đồng
Nghĩa vụ dân sự
Tài sản, quyền
Công việc
Bên có quyền
Bên có nghĩa vụ
Căn cứ phát sinh nghĩa vụ dân sự
Đối tượng của nghĩa vụ dân sự
Tài sản
Quyền
Công việc
phải/không được thực hiện
Phân loại
Riêng rẽ
Liên đới
Hoàn lại
Đặc điểm
Là một loại quan hệ tài sản
Có sự ràng buộc pháp lí giữa các chủ thể
Vì lợi ích bên có quyền
Là mội loại quan hệ đối nhân
Các chế định cơ bản
3. Thừa kế
là sự chuyển giao di sản của người chết cho những người sống.
Khái niệm khác
2. Người để lại thừa kế
1. Di sản thừa kế
3. Người thừa kế
5. Địa điểm mở thừa kế
4. Thời điểm mở thừa kế
- Đối với cá nhân
+ Còn sống vào thời điểm mở thừa kế
+ Được sinh ra và còn sống sau thời điểm mở thừa kế nhưng đã thành thai trước khi người để lại thừa kế chết
- Đối với tổ chức
+ Tồn tại vào thời điểm mở thừa kế
Lừa dối, cưỡng ép hoặc ngăn cản người để lại di sản
Xâm phạm tính mạng,nhân phẩm của người để lại thừa kế
Giả mạo, sửa chữa, phá hủy di chúc nhằm hưởng lợi trái với ý chí của người để lại di sản
Vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ nuôi dưỡng
Một số quy tắc khác
* Thời hiệu khởi kiện để người thừa kế yêu cầu chia di sản, xác nhận quyền thừa kế của mình hoặc bác bỏ quyền thừa kế của người khác là 10 năm kể từ thời điểm mở thừa kế
* Người thừa kế nhận di sản của người chết phải thực hiện những nghĩa vụ của người chết để lại
* Những người chết cùng thời điểm sẽ không được nhận di sản thừa kế của nhau. Di sản của mỗi người sẽ do người thừa kế của họ hưởng
- Di chúc là văn bản hoặc lời nói thể hiện ý chí, nguyện vọng của một người trong việc định đoạt, chuyển dịch tài sản của mình cho người khác sau khi chết.
- Thừa kế theo di chúc là việc chuyển di sản của người chết cho người sống bằng chính sự định đoạt của người có di sản theo di chúc được lập ra khi họ còn sống
:
- Người lập di chúc
+ Phải có hành vi dân sự phù hợp với quy định của pháp luật
+ Hoàn toàn tự nguyện, minh mẫn, sáng suốt
: không quy định điều cấm của pháp luật,
- Nội dung di chúc
không trái đạo đức xã hội
- Hình thức di chúc
: phải phù hợp với quy định của pháp luật
Lời nói (Chúc ngôn) Văn bản
- Người lập di chúc đang trong tình trạng nguy kịch ( bất ngờ )
- Bao gồm : Di chúc bằng văn bản
+ Không có người làm chứng
+ Có người làm chứng
+ Có công chứng, chứng thực
- Phải được lập trước ít nhất 2 người làm chứng
Con chưa thành niên, cha mẹ, vợ chồng
Con đã thành niên mà không có khả năng lao động
- Mức hưởng : bằng 2/3 suất thừa kế
- Thừa kế theo pháp luật là thừa kế theo hàng, điều kiện và trình tự thừa kế do pháp luật quy định
Một phần di sản
Toàn bộ di sản
là phạm vi những người có quyền hưởng di sản thừa kế của người chết theo quy định của pháp luật.
QH. Nuôi dưỡng
QH. Huyết thống
QH. Hôn nhân