KN: Là chiến lược là doanh nghiệp đầu tư mở rộng sang những ngành, lĩnh vực không liên quan đến hoạt động kinh doanh hiện tại.
Ví dụ: tập đoàn Hoàng Anh Gia Lai ban đầu chỉ hoạt động trong lĩnh vực chế biến gỗ, nhưng sau đã mở rộng sang lĩnh vực kinh doanh mới như: Resort, bất động sản, thuỷ điện...
Không ngừng nâng ca Cl, cải tiến SP
Bán vào thị trường phân khúc hiện tại
Tập trung phát triển chuyên sâu vào các hoạt động kinh doanh hiện tại
Thu hẹp các hoạt động, lĩnh vực hay đơn vị KD
Mở rộng thêm hoạt động, lĩnh vực hay đơn vị kinh doanh mới
Chiến lược thu hẹp hoạt động
Chiến lược tăng trưởng tập trung
Chiến lược mở rộng hoạt động
- Dàn trải quá mỏng sức lực của mình trên các thị trường đa dạng hóa,
- Nhà quản trị cấp cao khó có thể nắm bắt và phân tích đầy đủ các thông tin về tất cả các mảng kinh doanh của công ty.
- Phân tán rủi ro trong hoạt động kinh doanh
- Nhận thấy những cơ hội kinh doanh khác
- Tận dụng nguồn vốn nhàn rỗi của các lĩnh vực kinh doanh chính
- Tận dụng được máy móc công nghệ vốn có
- Các lĩnh vực kinh doanh hỗ trợ nhau về khách hàng, tăng khách hàng
- Mở rộng thị trường, khai thác được các nguồn nguyên liệu, giá nhân công rẻ
- Gia tăng các nguồn lợi nhuận
Chiến lược kết hợp dọc về phía trước: mở rộng thêm về phía nhà cung cấp.
Chiến lược kết hợp dọc về phía sau: mở rộng thêm về phía nhà phân phối hay khách hàng.
KN: Chiến lược bổ sung thêm vào các sản phẩm hoặc dịch vụ mới bổ trợ cho hoạt động kinh doanh chính theo hướng đồng tâm.
Ví dụ: Các công ty cung cấp mực in, máy in thường bổ sung các hoạt động sữa chữa, vệ sinh, nạp mực... để hỗ trợ sản phẩm chính của họ.
Ưu điểm: Có cơ hội đầu tư vào những ngành mới.
Nhược điểm: Khó có sự kiểm soát được các ngành nghề
Nhược điểm:
- Mất cơ hội lựa chọn
- Bị dàn trải nguồn lực.
Có ưu điểm:
- Bảo đảm và phối hợp các hoạt động đầu tư.
- Giảm áp lực của nhà cung ứng, khách hàng.
Ưu điểm: tạo ra sản phẩm hỗ trợ cho sản phẩm chính, ít bị rủi ro vì có thị trường liên kết.
Nhược điểm: Phạm vi mở rộng có giới hạn và nguồn lực dàn trải.
Ma trận SPACE ( Strategic Position & Action Evaluation) là ma trận vị trí chiến lược và đánh giá các hoạt động.
- không đánh giá chính xác được các yếu tố(bên trong và bên ngoài) nên cần phối hợp với những ma trận khác SWOT, BCG, EFE,IFE
- đánh giá cá yêu tố đa phần là chủ quan, chưa thực sự chính xác, còn sai số =>có thể gây lệnh hướng cho DN
- chỉ có thể thực hiện khi môi trường kiểm toán và thống kê chặt chẽ =>số liệu chính xác mới tính được chính xác.
- Xá định vị trí chiến lược, đánh giá được hoạt động của tổ chức
- Là công cụ quản lý chiến lược mà những yếu tố chiến lược dc trình bày rõ ràng một cách đặc biệt liên quan đến vị trí cạnh tranh của tố chức.
- chủ động trong việc lựa chọn chiến lược, tùy theo yếu tố bên trong và bên ngoài tác động lên tổ chức.
- Có thể thay đổi chiến lược để rút lui khỏi thị trường.
Sức mạnh tài chính (FS)
(IV) Thận trọng
(I) Tấn công
Ưu thế cạnh tranh (CA)
Sức mạnh của ngành (IS)
(II) Cạnh tranh
(III) Phòng thủ
Ổn định môi trường (ES)
Tổng hợp & Lượng hóa bằng MT EFE, IFE và hình ảnh cạnh tranh
Điểm mạnh, điểm yếu và yếu tố cốt lõi
Cơ hội
Nguy cơ
Thách thức
Ảnh hưởng lĩnh vực, ngành nghề và tương lai DN
Lựa chọn chiến lược
CL hấp dẫn, phù hợp, tầm nhìn, mục tiêu.......
Ma trận QSPM
Sử dụng các ma trận như SWOT, SPACE, ANSOFF......
Ma trận QSPM là công cụ hữu hiệu cho phép các chuyên gia có thể đánh giá một cách khách quan các chiến lược có thể lựa chọn. Ma trận QSPM đòi hỏi sự phán đoán nhạy bén, chính xác bằng trực giác của các chuyên gia.